Bệnh viện Đa khoa Bưu Điện – Cơ sở 2
Giới thiệu
Bệnh viện Đa khoa Bưu Điện - Cơ sở 2 được thành lập nhằm làm giảm tải trong việc bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cán bộ công nhân viên trong ngành Bưu chính - Viễn thông và người dân. Cơ sở 2 của bệnh viện nằm tại khu vực Thảo Điền, quận 2.
Sơ lược về bệnh viện đa khoa Bưu điện cơ sở 2
Bệnh viện đa khoa Bưu điện gồm có 3 cơ sở đó là:
- Cơ sở 1: Lô B9 Thành Thái, 15, quận 10, TP. Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 2: 68 Nguyễn Duy Hiệu, Thảo Điền, quận 2, TP. Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 3: 115 Pasteur, 6, quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
Tiền thân của bệnh viện là Viện điều dưỡng Bưu điện II, được thành lập từ năm 1983. Đến nay, bệnh viện đã lập nên rất nhiều thành tích và mở rộng địa bàn sang các quận. Bệnh viện Bưu điện cơ sở 2 là một nhánh lớn của bệnh viện.
1- Đội ngũ y bác sĩ
Đội ngũ y bác sĩ bệnh viện đa khoa Bưu điện số 68 Nguyễn Duy Hiệu gồm có:
- BS. Nguyễn Tường Ninh - Khoa Phục hồi chức năng
- BS. Cao Ngọc Long - Khoa Hồi sức cấp cứu
- BS. Võ Thị Minh Tú - Khoa Khám bệnh
- BS. Phan Hồng Thịnh - Khoa Vật lý trị liệu
- BSCKI. Trần Quốc Long - Khoa Khám bệnh
- BSCKI. Nguyễn Thị Hồng Hạnh - Khoa Nội
- BSCKII. Trần Thành Trọng - Khoa Nội - Lão khoa
- BSCKI. Huỳnh Thị Diên Hương - Khoa Y học cổ truyền
- BSCKI. Trịnh Thị Kim Dung - Khoa Cận lâm sàng - Thăm dò chức năng
- BSCKI. Hồ Thụy Hương Thủy - Khoa Cận lâm sàng - Thăm dò chức năng
- BS. Lê Nữ Anh Mai - Khoa Dinh dưỡng
Bệnh viện còn là nơi tập trung đông của đội ngũ y bác sĩ, nhân viên y tế chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm. Hầu hết, các y bác sĩ đều có trình độ chuyên môn.
2- Trang thiết bị, cơ sở hạ tầng
Bệnh viện Đa khoa Bưu Điện thuộc tuyến bệnh viện đa khoa hạng 2 có quy mô khoảng 400 giường bệnh với hệ thống trang thiết bị hiện đại, tiên tiến. Hầu hết, các trang thiết bị chuyên khoa đều được nhập từ các nước có nền y khoa phát triển.
3- Chuyên khoa
Bệnh viện gồm các chuyên khoa cụ thể như sau
- Khoa Khám bệnh
- Khoa Gây mê - Hồi sức cấp cứu
- Khoa Phục hồi chức năng - Liên chuyên khoa
- Khoa Nội - Lão khoa
- Khoa Dinh dưỡng
- Khoa Chỉnh hình
- Khoa Y học cổ truyền
- Khoa Nội - Bệnh nghề
- Khoa Cận lâm sàng - Thăm dò chức năng
- Khoa Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng
#. Khoa khám bệnh
Tiếp nhận khám và điều trị các bệnh lý liên quan đến Tai - mũi - họng, phụ khoa, mắt, các bệnh lý liên quan. Trang thiết bị của khoa gồm có máy laser, máy chụp mạch võng mạc, máy sinh hiển vi đèn khe, máy khúc xạ kế Tomey,..
#. Khoa Nội
Có quy mô khoảng 46 giường bệnh nội trú - đây là một trong những khoa khá quan trọng trong việc khám, điều trị nội khoa. Khoa tiếp nhận khám và điều trị các bệnh như hô hấp, tiêu hóa, bệnh tim mạch, nội tiết,...
#. Khoa xét nghiệm
Có nhiệm vụ thực hiện các xét nghiệm của bệnh nhân theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Các phương pháp nghiệp vụ nhanh chóng, kịp thời và chính xác hơn.
#. Khoa Lọc máu
Mặc dù mới được thành lập từ năm 2003 đến nay, chuyên khoa đã góp phần không nhỏ trong việc chăm sóc bệnh nhân. Khoa Lọc máu được trang bị các cơ sở vật chất hiện đại như máy chạy thận Gambro, Nikisso; hệ thống máy siêu lọc liên tục Kiman, kỹ thuật lọc máu bằng cầu nối AV, hệ thống nước Gambro,...
#. Khoa Đông y
Khoa đông y cơ sở 2 của bệnh viện đa khoa Bưu điện tiếp nhận thực hiện các kỹ thuật từ cơ bản đến chuyên sâu. Khoa Đông y của bệnh viện có sự tiếp cận và phối hợp với các kỹ thuật y khoa hiện đại. Nhờ đó mà việc điều trị bệnh cũng không hoàn toàn phụ thuộc vào thuốc.
Quy trình khám chữa bệnh
Để thuận tiện cho việc thăm khám, bệnh nhân nên nắm rõ từng bước thăm khám tại bệnh viện đa khoa Bưu điện cơ sở 2 như sau:
– Bước 1:
- Gửi xe tại nhà để xe của bệnh viện và di chuyển đến khu khám bệnh.
- Xuất trình BHYT, CMND tại quầy tiếp nhận bệnh nhân, sau đó nhận số thứ tự.
– Bước 2:
- Đến quầy thu ngân để đóng phí khám và nhận số thứ tự.
- Đến phòng khám và ngồi đợi.
– Bước 3:
- Khi được gọi đến số thứ tự, vào phòng khám.
- Làm thêm các xét nghiệm theo chỉ định của bác sĩ (nếu có).
– Bước 4:
- Trở lại phòng khám ban đầu để bác sĩ đọc kết quả xét nghiệm và kết luận bệnh đồng thời đưa ra hướng điều trị phù hợp.
- Đối với trường hợp điều trị ngoại trú thì có thể nhận thuốc tại quầy và ra về.
- Trường hợp điều trị nội trú, bác sĩ sẽ hướng dẫn cụ thể.
Chi phí khám bệnh và bảng giá dịch vụ y tế
– Bảng giá khám chữa bệnh:
STT | TÊN VIỆN PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | BẢO HIỂM THANH TOÁN (VNĐ) |
1 | Khám nội [cơ xương khớp] | Lượt | 33,000 |
2 | Khám nội [lão khoa] | Lượt | 33,000 |
3 | Khám nội [nội thần kinh] | Lượt | 33,000 |
4 | Khám nội [nội tim mạch] | Lượt | 33,000 |
5 | Khám nội [thận tiết niệu] | Lượt | 33,000 |
6 | Khám nội [tiêu hóa] | Lượt | 33,000 |
7 | Khám nội [tổng quát] | Lượt | 33,000 |
8 | Khám Da liễu | Lượt | 33,000 |
9 | Khám Nội tiết | Lượt | 33,000 |
10 | Khám YHCT | Lượt | 33,000 |
11 | Khám Ngoại [cơ xương khớp] | Lượt | 33,000 |
12 | Khám Ngoại [tổng quát] | Lượt | 33,000 |
13 | Khám Phụ sản | Lượt | 33,000 |
14 | Khám Mắt | Lượt | 33,000 |
15 | Khám Tai mũi họng | Lượt | 33,000 |
16 | Khám Răng hàm mặt | Lượt | 33,000 |
17 | Khám Phục hồi chức năng | Lượt | 33,000 |
– Bảng giá giường bệnh:
STT | TÊN VIỆN PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | BẢO HIỂM THANH TOÁN (VNĐ) |
1 | Giường Hồi sức tích cực Hạng II - Khoa Hồi sức tích cực | 1giường/1ngày | 578,000 |
2 | Giường Hồi sức cấp cứu Hạng II - Khoa Hồi sức cấp cứu | 1giường/1ngày | 314,000 |
3 | Giường Nội khoa loại 1 Hạng II - Khoa Hồi sức cấp cứu | 1giường/0,5ngày | 178,000 |
4 | Giường Nội khoa loại 1 Hạng II - Khoa nội tổng hợp | 1giường/1ngày | 178,000 |
5 | Giường Nội khoa loại 1 Hạng II - Khoa Nội tim mạch | Ngày/ Giường | 178,000 |
6 | Giường Nội khoa loại 1 Hạng II - Khoa Thần kinh | 1giường/1ngày | 178,000 |
7 | Giường Nội khoa loại 2 Hạng II - Khoa nội tổng hợp | 1giường/1ngày | 152,000 |
8 | Giường Nội khoa loại 2 Hạng II [Khoa LCK không mổ] | 1ngày/1giường | 152,000 |
9 | Giường Nội khoa loại 2 Hạng II [Khoa Sản không mổ] | 1ngày/1giường | 152,000 |
10 | Giường Nội khoa loại 2 Hạng II [Ngoại khoa không mổ] | 1ngày/1giường | 152,000 |
11 | Giường Nội khoa loại 2 Hạng II [Từ ngày thứ 11 sau phẫu thuật trở đi] | 1ngày/1giường | 152,000 |
12 | Giường Nội khoa loại 2 Hạng II - Khoa Nội tim mạch | 1giường/1ngày | 152,000 |
13 | Giường Nội khoa loại 2 Hạng II - Khoa Thần kinh | 1ngày/1giường | 152,000 |
14 | Giường Nội khoa loại 2 Hạng II - Khoa Y học cổ truyền | 1ngày/1giường | 152,000 |
15 | Giường Nội khoa loại 2 Hạng II - Khoa Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng | 1ngày/1giường | 152,000 |
16 | Giường Ngoại khoa loại 1 Hạng II - Khoa Ngoại tổng hợp | 1giường/1ngày | 246,000 |
17 | Giường Ngoại khoa loại 1 Hạng II - Khoa Phụ - Sản | 1giường/1ngày | 246,000 |
18 | Giường Ngoại khoa loại 1 Hạng II - Khoa Tai - Mũi - Họng | 1giường/1ngày | 246,000 |
19 | Giường Ngoại khoa loại 1 Hạng II - Khoa Mắt | 1ngày/1giường | 246,000 |
20 | Giường Ngoại khoa loại 1 Hạng II - Khoa Răng - Hàm - Mặt | 1giường/1ngày | 246,000 |
21 | Giường Ngoại khoa loại 2 Hạng II - Khoa Ngoại tổng hợp | 1giường/1ngày | 214,000 |
22 | Giường Ngoại khoa loại 2 Hạng II - Khoa Phụ - Sản | 1giường/1ngày | 214,000 |
23 | Giường Ngoại khoa loại 2 Hạng II - Khoa Tai - Mũi - Họng | 1giường/1ngày | 214,000 |
24 | Giường Ngoại khoa loại 2 Hạng II - Khoa Răng - Hàm - Mặt | 1giường/1ngày | 214,000 |
25 | Giường Ngoại khoa loại 2 Hạng II - Khoa Mắt | Ngày/giường | 214,000 |
26 | Giường Ngoại khoa loại 3 Hạng II - Khoa Ngoại tổng hợp | 1giường/1ngày | 191,000 |
27 | Giường Ngoại khoa loại 3 Hạng II - Khoa Phụ - Sản | 1giường/1ngày | 191,000 |
28 | Giường Ngoại khoa loại 3 Hạng II - Khoa Tai - Mũi - Họng | 1giường/1ngày | 191,000 |
29 | Giường Nội khoa loại 3 Hạng II - Khoa Y học cổ truyền | 1ngày/1giường | 191,000 |
30 | Giường Ngoại khoa loại 3 Hạng II - Khoa Răng - Hàm - Mặt | 1ngày/1giường | 191,000 |
31 | Giường Ngoại khoa loại 3 Hạng II - Khoa Mắt | 1ngày/1giường | 191,000 |
32 | Giường Ngoại khoa loại 4 Hạng II - Khoa Ngoại tổng hợp | 1giường/1ngày | 163,000 |
33 | Giường Ngoại khoa loại 4 Hạng II - Khoa Phụ - Sản | 1giường/1ngày | 163,000 |
34 | Giường Ngoại khoa loại 4 Hạng II - Khoa Tai - Mũi - Họng | 1giường/1ngày | 163,000 |
35 | Giường Ngoại khoa loại 4 Hạng II - Khoa Răng - Hàm - Mặt | 1ngày/ 1giường | 163,000 |
36 | Giường Ngoại khoa loại 4 Hạng II - Khoa Mắt | Ngày/ Giường | 163,000 |
Thời gian làm việc
Thời gian làm việc tại bệnh viện đa khoa Bưu điện số 68 Nguyễn Duy Hiệu:
- Lịch làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu.
- Thời gian làm việc: Sáng từ 07:30 - 11:30 , Chiều từ 13:00 - 16:30
Địa chỉ liên hệ
Bệnh viện đa khoa Bưu điện cơ sở 2:
- Địa chỉ cụ thể: 68 Nguyễn Duy Hiệu, Thảo Điền, quận 2, TP. Hồ Chí Minh
- Số điện thoại liên hệ: 0283 8989 080
Những thông tin về bệnh viện đa khoa Bưu điện trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Mọi thắc mắc cụ thể, vui lòng liên hệ trực tiếp để được giải đáp cụ thể hơn.
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!