Bệnh viện Hoàn Mỹ Đà Nẵng
Giới thiệu
Bệnh viện Hoàn Mỹ Đà Nẵng ra đời 2002, là cơ sở y tế nằm trong phân khúc hệ thống dịch vụ chất lượng cao với giá cả hợp lý do Tập đoàn Y khoa Hoàn Mỹ sáng lập. Trải qua nhiều năm hình thành và phát triển, bệnh viện đã trở thành điểm đến cho bệnh nhân nội thành và người đang sinh sống, làm việc tại khu vực miền Trung.
I. Tổng quan về bệnh viện Hoàn Mỹ Đà Nẵng
Nhằm giúp người dân tiếp cận được dịch vụ y tế chất lượng với mức giá phù hợp, năm 2002, tập đoàn Y dược Hoàn Mỹ đã sáng lập Bệnh viện Hoàn Mỹ Đà Nẵng. Đây là một trong những cơ sở y tế Việt Nam được đầu tư và phát triển theo tiêu chuẩn quốc tế.
Sau hơn 10 năm hình thành và phát triển, bệnh viện Hoàn Mỹ Đà Nẵng đã không ngừng nỗ lực vươn lên, gặt hái được nhiều thành công trong chuyên môn, đáp ứng nhu cầu điều trị các bệnh lý phức tạp.
II. Đội ngũ y bác sĩ
Bệnh viện Hoàn Mỹ Đà Nẵng hiện là nơi công tác của nhiều chuyên gia, bác sĩ đầu ngành của nước ta. Hiện nay, bệnh viện có tổng cộng 140 bác sĩ, 260 điều dưỡng và kỹ thuật viện có trình độ học vấn cao.
1. Đơn vị Tim mạch
- Trưởng Đơn vị Tim mạch: BS.CKII Lê Xuân Túy.
- Trưởng khoa Ngoại Tim mạch - Lồng Ngực: Ths.BS Nguyễn Thanh Hiền.
- Trưởng khoa Nội tim mạch: Ths.Bs Nguyễn Hồng Nam.
- Trưởng khu can thiệp Tim mạch: Ths.Bs Nội trú Huỳnh Thúc Bảo.
- Bác sĩ Chuyên khoa Tim Mạch: BS.CKI Phan Mại.
- Bác sĩ Chuyên khoa Tim Mạch: BS.CKI Nguyễn Văn Phúc.
- Bác sĩ Khoa Ngoại Tim Mạch: Ths.BS Ngô Đức Tám.
- Bác sĩ khoa Nội Tim Mạch: Ths.Bs Võ Nguyễn Quí Tuấn.
2. Khoa Tiêu hóa - Gan - Mật
- Trưởng Khoa Ngoại tiêu hoá: BS.CKII Lê Văn Tầm.
- BS.CKI Nguyễn Đức Dũng.
- THS.BS Nguyễn Thanh Tâm.
- Bác sĩ Nội Soi Tiêu Hóa BS.CKI Đặng Phục.
3. Khoa Ngoại Chấn thương – Chỉnh hình & Thần kinh
- Trưởng Khoa Ngoại Chấn thương, Chỉnh hình & Thần kinh: Ths.BS Hà Nguyên Minh Quang.
- BS.CKI Lê Đình Nguyên.
- Cố vấn Chuyên môn Khoa Ngoại Chấn thương, Chỉnh hình & Thần kinh: BS.CKII Phan Phú Kiểm.
4. Khoa Sản
- Trưởng khoa Sản: BS CKI Nguyễn Thanh Lâm.
- BS. CKI Võ Thị Lài.
- THS. BS Lê Duy Ngọc.
- BS Phan Văn Hà.
- BS. CKI Nguyễn Văn Hùng.
- THS.BS Bạch Ngõ.
- THS.BS Lê Viết Thắng.
- THS.BS Dương Thị Thu Hương.
- THS.BS Trương Thị Hoàng Linh.
5. Khoa Nhi
- THS. BS Trương Nguyễn Thoại Nhân (Phó Giám Đốc (Deputy CEO)).
- Trưởng khoa Nhi: THS. BS Bùi Quốc Đạt.
- BS. CKI Đặng Thị Ngân Hoa.
- BS. CKII Võ Thị Sinh.
- THS. BS Hà Hùng.
- THS. BS Lê Hữu Anh Hòa.
- THS.BS Phan Ngọc Hải.
- THS.BS Trương Đức Hiển.
- THS.BS Đoàn Thị Bảo Ân.
- THS.BS Nguyễn Thị Phương Thảo.
6. Khoa Hô hấp & Nội tiết
- BS chuyên khoa II Nội khoa: Hoàng Ngọc Thọ.
- BS Chuyên khoa I: BS Hồ Huy.
III. Cơ sở vật chất
1. Khu khám và phòng bệnh
Bệnh viện Hoàn Mỹ Đà Nẵng có tổng diện tích mặt bằng 3.948 m2 (trong đó khu A & B có tổng diện tích là 2.879 m2, khu C mới xây dựng và khánh thành (2018) có tổng diện tích là 1.069 m2), gồm có 12 tầng, 1 tầng hầm, 42 phòng khám bệnh, 8 phòng khám vip, 45 phòng chức năng, tổng cộng 371 giường bệnh, đáp ứng khám chữa bệnh cho hơn 1.200 lượt bệnh nhân ngoại trú hằng ngày.
Khu vực khám và chữa bệnh được thiết kế theo tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người bệnh trong và ngoài nước.
2. Trang thiết bị y học kỹ thuật
Bệnh viện trang bị thiết bị y tế hiện đại, phục vụ cho nhu cầu thăm khám và trị bệnh như:
- Máy MSCT 64 lát
- Máy siêu âm Doppler màu 4D
- Hệ thống chụp kỹ thuật số xoá nền (DSA)
- Máy tạo nhịp tim, C-Arm
3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
Bệnh viện Hoàn Mỹ Đà Nẵng là một trong những cơ sở đi đầu trong việc ứng dụng thành tựu của công nghệ thông tin vào trong quản, lưu trữ bệnh án của bệnh nhân. Điều này hỗ trợ tiết kiệm thời gian và chi phí trong khám chữa và điều trị.
4. Tiện ích khác
Mô hình tiện ích khép kín bao gồm: hệ thống căn tin, nhà thuốc, máy rút tiền tự động (ATM), hệ thống internet miễn phí toàn bệnh viện.
IV. Các chuyên khoa của bệnh viện
Hiện tại, bệnh viện có 6 chuyên khoa chính, bao gồm:
1. Đơn vị tim mạch
Là chuyên khoa mũi nhọn của bệnh viện Hoàn Mỹ Đà Nẵng, đơn vị tim mạch bao gồm:
- Khoa Ngoại tim mạch lồng ngực
- Khoa Nội tim mạch
- Khu can thiệp tim mạch
Thành tựu đạt được:
- 6/20014: Là đơn vị can thiệp tim mạch đầu tiên tại khu vực miền Trung với hệ thống kỹ thuật xóa nền (DSA).
- 7/2006: Là đơn vị mổ tim xếp vị thứ 2 (chỉ sau bệnh viện TW Huế).
- Cho đến hiện tại, Đơn vị Tim mạch của bệnh viện Hoàn Mỹ Đà Nẵng đã thực hiện hơn 10.000 ca can thiệp tim mạch và phẫu thuật tim, nhất là các bệnh tim bẩm sinh, các bệnh lý mạch vành.
2. Khoa Ngoại Tiêu hóa - Gan - Mật
Khoa có chức năng thăm khám và điều trị các bệnh lý đường tiêu hóa, gan và mật.
Thành tựu đạt được:
- Thực hiện thành công nhiều ca phẫu thuật từ đơn giản đến phức tạp về hệ tiêu hóa, mật, gan, hậu môn, trực tràng.
- Đi đầu trong việc thực hiện kỹ thuật điều trị phẫu thuật nội soi.
- Ứng dụng nhiều thành tựu kỹ thuật của y học hiện đại để giúp giảm thiểu tối đa thương tổn và rút ngắn thời gian hồi sức sau phẫu thuật cho bệnh nhân.
3. Khoa Chấn thương - Chỉnh hình
Khoa có chức năng chẩn đoán, điều trị các bệnh lý cơ - xương - khớp - thần kinh thường gặp như: chấn thương thể thao, gãy xương, thoái hóa khớp, dị tật…
Hiện tại, khoa Chấn thương - Chỉnh hình của bệnh viện đã triển khai hầu hết các loại hình phẫu thuật như: nội soi khớp, thay khớp, chuyển gân, kết hợp xương…
4. Khoa Sản phụ
Bệnh viện thiết kế nhiều gói khám lẫn chương trình chăm sóc sức khỏe toàn diện nhằm đảm bảo sức khỏe cho sản phụ từ đầu thai kỳ cho đến lúc sinh. Đặc biệt, bệnh viện có tổ chức lớp học Tiền sản hàng tháng để hỗ trợ ông bố, bà mẹ tương lai kiến thức và kỹ năng cần thiết chuẩn bị cho giai đoạn hậu sản.
5. Khoa Nhi
Khoa Nhi bệnh viện Hoàn Mỹ Đà Nẵng có chức năng cung cấp dịch vụ sức khỏe cho đối tượng bệnh nhi từ 0 - 15 tuổi. Bệnh viện tiếp nhận thăm khám sức khỏe, chẩn đoán, tư vấn, điều trị ngoại trú và nội trú cho trẻ em mắc bệnh tâm sinh lý, tâm lý vận động....
6. Khoa Nội Hô hấp và Nội tiết
Từ khi thành lập, khoa đảm nhận nhiệm vụ chính là khám và điều trị cho đối tượng bệnh nhân mắc các bệnh lý đường Hô hấp và Nội tiết.
V. Thành tựu
Trải qua thời gian hoạt động, bệnh viện đã đạt được nhiều thành tích như:
- 8 năm liền (2004 - 2011) được Bộ Y tế công nhận danh hiệu Bệnh viện xuất sắc toàn diện và được nhận cờ khen thường do Công đoàn ngành y tế Việt Nam trao tặng.
- Nhận giải Thương hiệu nổi tiếng năm 2011.
- Được trao tặng Huân chương Lao động hạng Ba vào năm 2011.
- Nhận giải thưởng Thương hiệu vì sức khỏe cộng đồng 5/2012 do Bộ Văn hóa - Thể thao - Du lịch, Bộ Y Tế & Liên Hiệp Các Hội Khoa Học Kỹ Thuật Việt Nam trao tặng.
- Nhận giải Thương hiệu vì sức khỏe 2014.
- Được Sở Lao động thương binh xã hội trao tặng bằng khen vì đã chấp hành tốt nội quy lao động năm 2016 (Đây cũng là bệnh viện tư duy nhất trên cả nước nhận được danh hiệu này).
- Đạt giải xuất sắc cho dự án Giảm Chi Phí Vật Tư Y Tế (VTYT) do Hospital Management Asia (HMA) bình chọn.
VI. Các dịch vụ bệnh tại Bệnh viện Hoàn Mỹ
Bệnh viện Hoàn Mỹ Đà Nẵng có cung cấp những dịch vụ khám chữa bệnh sau:
1. Dịch vụ ngoại trú
- Cung cấp dịch vụ khám và điều trị ngoại trú.
- Có khu vực khám riêng biệt phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng, đơn vị, chẳng hạn như: khu khám bệnh cho doanh nghiệp, khu khám bệnh theo tiêu chuẩn quốc tế cho đối tượng khách trong và ngoài nước có nhu cầu dịch vụ chăm sóc sức khỏe cao cấp.
- Các dịch vụ khám - chữa bệnh ngoại trú gồm có: Nội khoa Tổng quát, Ngoại khoa Tổng quát, Chấn thương, Thần kinh , Cơ xương khớp, Tim mạch, Nhi khoa, Sản phụ khoa, Hô hấp - Nội tiết, Thận - Tiết niệu, Mắt, Da liễu, Viêm gan, Răng – Hàm – Mặt, Tai – Mũi - Họng, Tiêm chủng, Thủ thuật, Tiểu phẫu, Vật lý trị liệu.
2. Dịch vụ Nội trú
- Tiếp nhận điều trị nội trú cho đối tượng mắc các bệnh lý về cơ xương khớp, tim mạch, tiêu hóa, gan, mật, tiết niệu, thần kinh…
- Các dịch vụ nội trú gồm có: lọc thận nhân tạo, điều trị theo tiêu chuẩn quốc tế, dịch vụ tiện ích (phòng, chế độ dinh dưỡng điều trị).
3. Dịch vụ chẩn đoán hình ảnh
Bệnh viện cung cấp dịch vụ chẩn đoán hình ảnh hiện đại, độ chính xác cao, hỗ trợ cho công tác chẩn đoán và điều trị.
Chụp X-quang kỹ thuật số (CR)
- Chụp toàn thân: ngực, sọ, xoang, mặt, bụng, chi, chậu, cột sống...
- Chụp ống tiêu hoá có cản quang, chụp ống mật tụy.
- Nội soi ngược dòng (ERCP), chụp đường mật qua kerh, chụp đường dò các loại.
- Chụp tử cung vòi trứng (HSG).
- Chụp nhũ ảnh (mammography) kỹ thuật số.
- Chụp hệ tiết niệu.
Dịch vụ siêu âm màu
- Siêu âm màu tuyến giáp, tuyến vú.
- Siêu âm màu tổng quát.
- Siêu âm Doppler màu mạch máu.
- Siêu âm màu sản phụ khoa, siêu âm 4D tầm soát dị dạng thai nhi.
- Siêu âm tim qua đường thực quản.
- Siêu âm tim Doppler màu thông thường hoặc gắng sức.
Cắt lớp vi tính 64 lát cắt (MSCT 64 slice)
- Chụp toàn thân: hốc mắt, hàm mặt, nha, tuyến dưới hàm, cổ, cột sống, cơ xương khớp…
- Tầm soát bệnh mạch máu, nhất là bệnh mạch vành, tầm soát ung thư thận.
- Chụp tái tạo 3D.
- Chụp ruột non (Entero MSCT).
- Nội soi phế quản ảo (Virtual Bronchoscophy), nội soi đại tràng ảo (Virtual Colonoscophy) cho kết quả có độ tin cậy cao mà không gây đau như khi nội soi ống mềm.
Nội soi
- Nội soi chẩn đoán không gây mê: Nội soi bệnh vòm, mũi xoang, thanh quản và hạ họng; bệnh dạ dày thực quản, hành tá tràng, đại trực tràng; bệnh niệu đạo, niệu quản, bàng quang; bệnh tử cung, cổ tử cung; bệnh ngực, ổ bụng, chậu.
- Nội soi can thiệp: Lấy dị vật đường thở, tiêu hóa; sinh thiết khối u đường tiêu hóa, hô hấp ổ bụng, chậu; cắt polyp dạ dày, trực tràng, đại tràng; cầm máu ổ loét ở dạ dày tá tràng; lấy sỏi ống mật chủ bằng cách nội soi dòng ống mật, tiêm xơ, thắt các búi giãn tĩnh mạch thực quản.
Can thiệp chẩn đoán và điều trị bằng hình ảnh
- Chọc dò, sinh thiết, dẫn lưu, dưới hướng dẫn siêu âm, X quang, cắt lớp vi tính.
- Chụp mạch máu xóa nền kỹ thuật số (DSA) chẩn đoán.
- Can thiệp qua đường nội mạch: Nong và đặt stent nút túi phình mạch thận, động mạch thận; nút động mạch tử cung điều trị u xơ tử cung (UAE); chảy máu gan, nút hoá chất trị ung thư gan nguyên phát (TOCE).
Điện tim
- Điện tim thông thường.
- Điện tim gắng sức.
- Điền tim Holter.
Điện não (EEG)
- Chẩn đoán và điều trị động kinh, u não, chấn thương não.
- Tiên lượng tình trạng hôn mê, chết não.
- Nghiên cứu trạng thái giấc ngủ.
Đo chức năng hô hấp
- Khám sức khỏe định kỳ, giám định y khoa.
- Xác định hội chứng nghẽn đường hô hấp trên và dưới.
- Phát hiện sớm nhiều bệnh lý đường hô hấp.
4. Dịch vụ khám sức khỏe CQDN
Cung cấp nhiều gói khám sức khỏe, tầm soát bệnh cho các cá nhân và doanh nghiệp như: khám sức khỏe tổng quát cá nhân theo yêu cầu, khám sức khỏe định kỳ cho doanh nghiệp theo yêu cầu, khám sức khỏe dự tuyển, khám sức khỏe cho đối tượng xuất khẩu lao động, khám tuyển dụng…
5. Khám sức khỏe tổng quát
- Gói khám tổng quát cho nam.
- Gói khám chuyên sâu cho nam.
- Gói khám tổng quát cho nữ.
- Gói khám chuyên sâu cho nữ.
- Gói khám chuyên sâu cho người cao tuổi nam.
- Gói khám chuyên sâu cho người cao tuổi nữ.
- Gói khám tổng quát cho trẻ em.
6. Dịch vụ cấp cứu
Dịch vụ cấp cứu của bệnh viện Hoàn Mỹ Đà Nẵng trang bị xe cứu thương, đội ngũ y tế sẵn sàng 2424 cho các ca cấp cứu ngoại viện tại Huế, TP. Đà Nẵng, Quảng Nam,Quảng Ngãi…
7. Dịch vụ xét nghiệm
Cung cấp các phương pháp xét nghiệm hỗ trợ trong việc chẩn đoán và điều trị bệnh.
8. Dịch vụ Bảo lãnh viện phí
Những đối tượng có thẻ bảo hiểm của công ty Bưu Điện PTI, Bảo Việt, Insmart sẽ được thanh toán trực tiếp ở bệnh viện, tiết kiệm tối đa thời gian, cống sức.
VII. Quy trình khám bệnh tại bệnh viện Hoàn Mỹ Đà Nẵng
Quy trình khám bệnh tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Đà Nẵng
- Bước 1: Bệnh nhân đến khu khám bệnh của bệnh viện và đăng ký khám.
- Bước 2: Đăng ký khám, đóng tiền tại khu tiếp nhận.
- Bước 3: Bệnh nhân đến phòng khám, chờ đến lược.
Cách đặt lịch khám tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Đà Nẵng
Mới đây, bệnh viện Hoàn Mỹ Đà Nẵng có triển khai hình thức đặt lịch khám trên trang chủ: http://www.hoanmydanang.vn/dat-lich-kham. Bạn đọc có thể truy cập đường link bên trên, điền thông tin, số điện thoại, chọn chuyên khoa, bác sĩ chuyên môn, thời gian khám.
VIII. Chi phí dịch vụ khám chữa bệnh
Bảng giá dịch vụ y tế tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Đà Nẵng | ||
STT | Tên dịch vụ | Giá (đồng) |
Khám bệnh và kiểm tra sức khỏe | ||
1 | Khám Bệnh / Health Consultation | 82,000 |
2 | KHÁM CẤP CỨU / Consultation of Emergency | 145,000 |
3 | Khám bệnh và điều dưỡng Nhi sơ sinh nằm với mẹ | 161,000 |
4 | Khám và tư vấn dinh dưỡng | 82,000 |
5 | Khám hiếm muộn | 82,000 |
6 | Thăm khám của điều dưỡng sau sinh | 120,000 |
Cận lâm sàn và những dịch vụ khác | ||
1 | Chụp cộng hưởng từ thai nhi | 2,300,000 |
2 | Chụp cộng hưởng từ cột sống cổ (0.2-1.5T) | 2,300,000 |
3 | Chụp cộng hưởng từ cột sống ngực (0.2-1.5T) | 2,300,000 |
4 | Chụp cộng hưởng từ khớp (0.2-1.5T) | 2,300,000 |
5 | Chụp cộng hưởng từ phần mềm chi (0.2- 1.5T) | 2,300,000 |
6 | Chụp cộng hưởng từ vùng mặt – cổ có tiêm tương phản (0.2-1.5T) | 2,300,000 |
7 | Chụp cộng hưởng từ tuyến vú (0.2-1.5T) | 2,300,000 |
9 | Chụp cộng hưởng từ lồng ngực (0.2-1.5T) | 2,300,000 |
10 | Soi ruột non (+/-Sinh thiết) / Enteroscopy | 728,000 |
11 | Soi phế quản +/-lấy dị vật hay sinh thiết | 621,000 |
12 | Sinh thiết tai mũi họng | 417,000 |
13 | XN và chẩn đoán tế bào học qua chọc hút tế bào bằng kim nhỏ | 407,000 |
14 | Toxocara canis (giun đũa chó,mèo) | 150,000 |
15 | Định lượng phenol niệu | 546,000 |
16 | XN sốt rét miễn dịch (Malaria Ag) | 145,000 |
Thủ thuật | ||
1 | Soi thực quản dạ dày gắp giun | 748,000 |
2 | Soi dạ dày+tiêm hoặc kẹp cầm máu | 1,035,000 |
3 | Soi trực tràng+tiêm/thắt trĩ | 978,000 |
4 | Nội soi niệu quản chẩn đoán | 1,177,000 |
5 | Thám sát trực tràng qua ngã hậu môn | 665,000 |
6 | Soi đáy mắt | 106,000 |
7 | Nắn trật khớp háng không có chỉ định PT (Nắn chỉnh khớp háng có gây mê) | 1,305,000 |
8 | Nắn, bó trật khớp khuỷu tay | 481,000 |
9 | Nắn,bó bột xương cẳng chân | 589,000 |
10 | Nắn trật khớp vai (có gây mê) | 1,175,000 |
11 | Tẩy trắng răng nhiễm sắc ít | 1,243,000 |
12 | Chỉnh hình răng phòng ngừa | 3,692,000 |
13 | Thai lưu 2 tháng (Nạo phá thai bệnh lý) | 1,300,000 |
14 | Nạo thai 9-11 tuần | 1,600,000 |
15 | Thai lưu 3 tháng (Nạo phá thai bệnh lý) | 1,564,000 |
16 | Khâu màng trinh ở bệnh nhân chưa sinh | 3,347,000 |
17 | Đặt thuốc chống viêm nhiễm âm đạo | 86,000 |
18 | Thận nhân tạo cấp cứu (quả lọc dây máu dùng 1 lần) | 2,217,000 |
19 | Chạy thận nhân tạo (chu kỳ) (lần 1-3) | 1,005,000 |
20 | Chạy thận nhân tạo (chu kỳ) (lần 2-3) | 1,005,000 |
21 | Chạy thận nhân tạo (chu kỳ) (lần 3-3) | 1,005,000 |
22 | Châm cứu | 152,000 |
Phẫu thuật | ||
1 | Nong niệu đạo (Phòng mổ) | 618,000 |
2 | Gắp sỏi kẹt niệu đạo | 531,000 |
3 | Chọc dò màng ngoài tim (T1) | 1,012,000 |
4 | Mở thông dạ dày (Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy cắt) | 4,286,000 |
5 | Dẫn lưu nang gan (PT loại 1) | 1,091,000 |
6 | Dẫn lưu áp xe gan (P1) | 2,669,000 |
7 | Xẻ Apxe cạnh hậu môn (P3) | 1,038,000 |
8 | Phẫu thuật cắt toàn bộ dạ dày nối thực quản hổng tràng (PD) | 10,480,000 |
9 | Mổ nội soi cắt u ổ bụng (P2) | 4,851,000 |
10 | Mổ tạo hình 2 mí (PT loại 1) | 4,851,000 |
11 | Phẫu thuật sụp mi (bệnh lý) (PT loại 1) | 3,593,000 |
12 | Mổ tái tạo khớp vai (PT loại đặc biệt) | 6,930,000 |
13 | Mổ bướu mỡ (trên 8 cm)(PT loại 3) | 2,881,000 |
14 | Mổ bướu mỡ (5-8cm) (PT loại 3) | 2,881,000 |
15 | Phẫu thuật U máu (P1) | 5,298,000 |
16 | Phẫu thuật vỡ xoang hàm (P2) | 6,600,000 |
Dịch vụ y tế khác | ||
1 | Lấy Máu Xét Nghiệm | 40,000 |
2 | Cắt Chỉ | 44,000 |
3 | Thay Băng(+rửa VT) | 63,000 |
4 | Tư vấn sức khoẻ | 68,000 |
5 | Đặt ống nội khí quản | 555,001 |
6 | Chăm sóc sản phụ (sinh thường) tại nhà | 168,000 |
7 | Dịch vụ gây mê cho bệnh nhân nhi (chụp CT-scanner) (trọn gói) | 158,000 |
8 | Đo loãng xương | 80,000 |
Tiêm chủng | ||
1 | Chích ngừa SAT | 70,000 |
2 | Tetavax, Uốn ván/Tetanus | 76,000 |
3 | Trimovax, Sởi, quai bị, rubella/Measles, mumps, rubella | 208,000 |
4 | Typhim, Thương Hàn/Typhoid fever | 211,000 |
5 | Heberbiovac HB,20mcg, Viêm gan B/ Hepatitis B | 122,000 |
6 | R-HBVAC,20mcg,Viêm gan B/ Hepatitis B | 110,000 |
7 | Havax, Viêm gan A /Hepatitis A | 272,000 |
9 | Jev-GCVC, Viêm não Nhật Bản/Japanese B.Encephalitis | 195,000 |
9 | Okavax, Thủy ñậu/Chickenpox | 589,000 |
10 | Gardasil, Ung thư cổ tử cung/Human Papilloma Virus (HPV) | 1,663,000 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây chưa khái quát hết tất cả những dịch vụ bệnh viện cung cấp. Nếu muốn biết thêm thông tin, bạn có thể tham khảo thêm website hoặc liên hệ với Bệnh viện Hoàn Mỹ Đà Nẵng để được tư vấn cụ thể.
VIII. Thời gian làm việc
Bệnh viện làm việc tất cả các ngày trong tuần.
Từ thứ 2 - thứ 7: sáng 7:00 - 11:30, chiều 12:30 - 16:00
Riêng chủ nhật chỉ làm việc buổi sáng: 7:30-12:00
Cấp cứu trực 24/24: 02363 650 950
IX. Thông tin liên hệ
- Số điện thoại: 0236 3650 676 - CSKH: 0236 3509 808
- Email: contactus.danang@hoanmy.com
- Địa chỉ: 291 (số cũ 161) Nguyễn Văn Linh, Phường Thạc Gián, Quận Thanh Khê, Tp Đà Nẵng
Khám tổng quát chị phí như nào ạ
Dạ cho em hỏi phí nhập viện bệnh sốt xuất huyết là bao nhiêu vậy ạ
Dạ thưa bác sĩ
Em năm nay 24 tuổi bị trật khớp háng bẩm sinh có điều trị được không ạ
Niếu được thì chi phí phẩu thuật là bao nhiêu ạ