Huyệt Âm Khích không chỉ nổi tiếng với tác dụng an thần, điều hòa tim mạch mà còn hỗ trợ điều trị nhiều chứng bệnh khác. Vậy huyệt đạo này nằm ở đâu? Cách tác động như thế nào để đạt hiệu quả tốt nhất? Cùng tìm hiểu chi tiết qua nội dung bài viết sau!
Huyệt Âm Khích là gì? Vị trí và cách xác định
Huyệt Âm Khích - một huyệt đạo quan trọng trên kinh mạch Tâm, đóng vai trò then chốt trong việc điều hòa chức năng tim mạch, an thần định chí. "Âm Khích" là tên gọi xuất phát từ vị trí và đặc tính của huyệt. "Âm" chỉ thuộc tính Âm của kinh Tâm, còn "Khích" chỉ huyệt Khích, nơi khí huyết tụ hội mạnh mẽ, có nghĩa là kích thích, thúc đẩy.
Huyệt còn được gọi với các tên khác như Âm Ky, Thạch Cung, Thủ Thiếu Âm, Thiếu Âm Khích.
Vị trí huyệt
Huyệt Âm Khích nằm ở vùng cẳng tay, cụ thể:
- Mặt trước trong cẳng tay: Nằm ở mặt trong của cẳng tay, phía lòng bàn tay.
- Trên nếp gấp cổ tay 0,5 thốn: Cách lằn chỉ cổ tay (nếp gấp) khoảng 0,5 thốn, tương đương với khoảng cách của một ngón tay ngang.
- Trong khe gân: Nằm trong khe giữa gân cơ trụ trước (gân nằm ở phía xương trụ, cạnh xương cánh tay) và gân cơ gấp chung nông các ngón tay (gân nằm giữa cẳng tay, chịu trách nhiệm gấp các ngón tay).
Cách xác định vị trí huyệt
Để xác định chính xác vị trí huyệt Âm Khích, bạn có thể thực hiện các bước sau:
- Tư thế: Đặt cẳng tay nằm sấp, lòng bàn tay hướng lên trên. Hơi co khuỷu tay để các gân ở vùng cẳng tay nổi rõ hơn.
- Xác định nếp gấp cổ tay: Tìm nếp gấp da tạo thành khi bạn gập cổ tay.
- Đo khoảng cách: Từ nếp gấp cổ tay, đo lên trên khoảng 0,5 thốn (khoảng 1 ngón tay ngang).
- Xác định khe gân: Sờ nắn để xác định khe giữa gân cơ trụ trước và gân cơ gấp chung nông các ngón tay.
- Vị trí huyệt: Huyệt Âm Khích nằm ngay trong khe gân này, tại vị trí đã đo ở bước 3.
Công dụng của huyệt Âm Khích với sức khỏe
Huyệt Âm Khích, một huyệt đạo quan trọng trên kinh Tâm, được biết đến với khả năng điều hòa khí huyết, an thần định chí, từ đó mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe.
Dựa trên các ghi chép trong y văn cổ và kinh nghiệm thực tiễn, tác dụng của huyệt Âm Khích được khái quát như sau:
An thần, giảm căng thẳng
Tác động lên huyệt Âm Khích giúp thanh tâm hỏa, điều hòa khí huyết trong kinh Tâm, từ đó an thần định chí, giảm căng thẳng, lo âu, hồi hộp, bất an. Đây là tác dụng quan trọng, hữu ích cho những người thường xuyên gặp stress, áp lực trong cuộc sống hiện đại.
Cải thiện chức năng tim mạch
Huyệt Âm Khích có tác dụng điều hòa nhịp tim, giảm các triệu chứng tim đập nhanh, hồi hộp, đau tức vùng ngực. Kích thích huyệt này giúp khí huyết lưu thông, củng cố phần biểu, từ đó tăng cường sức khỏe tim mạch, phòng ngừa các bệnh lý tim mạch.
Điều trị các chứng bệnh liên quan đến Tâm
Theo y học cổ truyền, huyệt Âm Khích được chỉ định trong điều trị các chứng bệnh như:
- Hồi hộp, lo âu: Giúp an thần, giảm căng thẳng, điều hòa nhịp tim.
- Đau vùng tim, đau ngực: Giảm đau, thông kinh hoạt lạc, cải thiện tuần hoàn máu.
- Ra mồ hôi trộm: Điều hòa khí huyết, cố biểu chỉ hãn.
- Chảy máu mũi, nôn ra máu: Có tác dụng cầm máu, thanh nhiệt.
Tăng cường sức khỏe tổng thể
Huyệt Âm Khích không chỉ tác động lên kinh Tâm mà còn ảnh hưởng đến toàn bộ cơ thể. Kích thích huyệt này giúp tiềm hư dương, tăng cường sức đề kháng, nâng cao sức khỏe tổng thể.
Hướng dẫn thực hành và cách phối huyệt
Việc nắm vững cách xác định vị trí và kỹ thuật tác động lên huyệt Âm Khích sẽ giúp nâng cao hiệu quả điều trị. Như đã nói, huyệt nằm ở huyệt nằm ở mặt trong cẳng tay, trong khe giữa gân cơ trụ trước và gân cơ gấp chung nông các ngón tay.
Bấm huyệt:
- Xác định vị trí huyệt Âm Khích.
- Sử dụng ngón tay cái hoặc dụng cụ bấm huyệt để day ấn huyệt theo chiều kim đồng hồ.
- Thực hiện mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 1-3 phút.
Châm cứu:
- Xác định vị trí huyệt.
- Sát trùng vùng da quanh huyệt.
- Châm kim thẳng đứng, sâu 0,5 - 0,8 thốn.
- Cứu từ 1 - 3 tráng, ôn cứu từ 3 - 5 phút.
Phối huyệt:
Kết hợp huyệt Âm Khích với các huyệt khác để tăng cường hiệu quả điều trị:
- Ra mồ hôi trộm: Phối hợp với huyệt Hậu Khê, Tam Âm Giao, Thần Khuyết.
- Đau dạ dày, nôn chua: Phối hợp với huyệt Trung Quản, Lương Môn, Túc Tam Lý.
- Rối loạn hoảng sợ: Phối hợp với huyệt Gian Sử, Nhị Gian, Lệ Đoài.
- Mất ngủ: Phối hợp với huyệt Tâm Du, Túc Tam Lý, Tỳ Du.
- Đau tim, tức ngực, cứng lưỡi: Phối hợp với huyệt Trung Xung.
- Đau quanh tim: Phối hợp với huyệt Hành Gian.
Huyệt được ứng dụng điều trị bệnh gì?
- Tim mạch: Đau tim, hồi hộp, lo âu, rối loạn nhịp tim.
- Thần kinh: Mất ngủ, khó ngủ, stress, lo lắng.
- Hô hấp: Ho, khó thở.
- Tiêu hóa: Đau dạ dày, nôn chua.
- Các bệnh lý khác: Ra mồ hôi trộm, chảy máu cam, nôn ra máu, đau nhức xương, mất giọng.
Lưu ý khi ứng dụng huyệt Âm Khích
- Vệ sinh tay sạch sẽ bằng xà bông trước khi thực hiện bấm huyệt.
- Phụ nữ có thai nên thận trọng khi ứng huyệt trị bệnh.
- Không nên bấm huyệt cho người có vấn đề về tuần hoàn máu, bệnh gút, loét bàn chân, cục máu đông, viêm tĩnh mạch, nhiễm nấm, vết thương hở, vấn đề về tuyến giáp, bệnh động kinh, tiểu cầu thấp.
- Không nên bấm huyệt khi đang đói, no hoặc quá mệt mỏi.
- Nên đến cơ sở y tế uy tín để được châm cứu bởi bác sĩ có chuyên môn.
Huyệt Âm Khích là một huyệt vị quan trọng trên kinh Tâm, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về huyệt đạo này.
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!