Huyệt Hạ Cự Hư là một trong những huyệt đạo quan trọng trên cơ thể con người, thuộc kinh Vị. Huyệt này có tác dụng điều hòa chức năng tiêu hóa, giảm đau, chống viêm và được ứng dụng trong điều trị nhiều bệnh lý khác nhau. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về huyệt Hạ Cự Hư, từ vị trí, tác dụng cho đến cách tác động an toàn và hiệu quả.

Huyệt Hạ Cự Hư là gì? Các xác định vị trí

Huyệt Hạ Cự Hư là một huyệt đạo quan trọng thuộc kinh Vị, có tác dụng điều trị nhiều bệnh lý liên quan đến đường tiêu hóa, hệ vận động và các chứng viêm nhiễm.

Tên gọi khác: Cự Hư Hạ Liêm, Hạ Liêm, Túc Chi Hạ Liêm.

Xuất xứ: Thiên Kim Phương.

Ý nghĩa tên gọi:

  • Hạ: Chỉ vị trí ở phần dưới của chân, khác với huyệt Thượng Cự Hư ở phần trên.
  • Cự: Có nghĩa là lớn, chỉ khoảng trống rộng giữa xương chày và xương mác.
  • Hư: Có nghĩa là trống, rỗng.

Huyệt Hạ Cự Hư nằm ở chỗ lõm lớn phía dưới chân, là huyệt Hợp của kinh Tiểu trường, thường biểu hiện các rối loạn của tạng phủ này.

Đặc tính:

  • Huyệt thứ 39 của kinh Vị.
  • Huyệt Hợp ở dưới của Tiểu Trường.

Vị trí:

  • Nằm dưới huyệt Thượng Cự Hư, cách khoảng 3 thốn.
  • Nằm ở phía ngoài xương mác cách 1 khoát ngón tay.
  • Bờ ngoài cơ cẳng chân trước.

Hạ Cự Hư nằm ở bờ ngoài cẳng chân trước
Hạ Cự Hư nằm ở bờ ngoài cẳng chân trước

Cách xác định huyệt:

  • Ngồi thẳng hoặc nằm ngửa, đặt bàn chân vuông góc với cẳng chân.
  • Xác định huyệt Thượng Cự Hư (nằm trên đường nối đỉnh ngoài xương mác với góc trước xương chày, cách góc trước xương chày 6 thốn).
  • Từ huyệt Thượng Cự Hư, đo xuống dưới 3 thốn, sờ thấy một khoảng lõm ở bờ ngoài cơ cẳng chân trước, đó là huyệt Hạ Cự Hư.

Giải phẫu:

  • Dưới da là khe giữa cơ cẳng chân trước và cơ duỗi chung các ngón chân.
  • Sâu hơn là bờ trong cơ duỗi dài riêng ngón chân cái, khe giữa xương chày và xương mác.
  • Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chày trước.
  • Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5.

Tác dụng huyệt đạo với sức khỏe

Huyệt Hạ Cự Hư không chỉ là một huyệt vị quan trọng trên kinh Vị mà còn là huyệt Hợp của Tiểu trường, do đó có tác dụng điều trị rộng rãi trên nhiều phương diện.

Tác dụng:

Theo y học cổ truyền, huyệt Hạ Cự Hư có tác dụng:

  • Lý Trường Vị: Điều hòa chức năng của kinh Vị, giúp tiêu hóa tốt, giảm các triệu chứng đầy bụng, khó tiêu, buồn nôn...
  • Thanh thấp nhiệt ở hạ tiêu: Khử trừ thấp nhiệt tích tụ ở phần dưới của cơ thể, điều trị các bệnh lý như viêm nhiễm đường tiết niệu, viêm ruột, táo bón...

Cơ chế tác dụng:

Huyệt Hạ Cự Hư có tác dụng điều hòa khí huyết, thông kinh hoạt lạc, thanh nhiệt trừ thấp. Khi tác động vào huyệt này, có thể kích thích khí huyết lưu thông, loại bỏ tắc nghẽn, giảm đau và cải thiện chức năng của các tạng phủ liên quan.

Cách tác động huyệt Hạ Cự Hư an toàn

Huyệt Hạ Cự Hư có thể được tác động bằng nhiều phương pháp khác nhau như châm cứu, cứu, bấm huyệt… Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và hiệu quả, cần tuân thủ đúng kỹ thuật và liều lượng.

Xác định chính xác huyệt đạo trước khi châm cứu hay bấm huyệt
Xác định chính xác huyệt đạo trước khi châm cứu hay bấm huyệt

Châm cứu

  • Tư thế: Bệnh nhân nằm ngửa hoặc ngồi thoải mái, cẳng chân duỗi thẳng.
  • Xác định huyệt: Xác định chính xác vị trí huyệt Hạ Cự Hư (xem phần "Tổng quan về huyệt Hạ Cự Hư, cách xác định huyệt").
  • Kỹ thuật:
    • Châm thẳng, hướng mũi kim vuông góc với bề mặt da.
    • Độ sâu: 1 - 1,5 thốn (tương đương 2,5 - 3,75cm).
    • Kỹ thuật xoay châm: Sau khi châm đến độ sâu yêu cầu, xoay châm nhẹ nhàng theo chiều kim đồng hồ và ngược lại, mỗi chiều 1 - 2 vòng.
    • Thời gian lưu kim: 15 - 20 phút.
  • Lưu ý:
    • Cần sử dụng kim châm vô trùng để tránh nhiễm trùng.
    • Không châm quá sâu hoặc quá mạnh có thể gây tổn thương các cơ quan bên trong.
    • Nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường như đau dữ dội, chảy máu nhiều, bệnh nhân cần báo ngay cho bác sĩ.

Cứu

  • Tư thế: Tương tự như khi thực hiện kỹ thuật châm cứu.
  • Kỹ thuật:
    • Dùng nhiệt từ điếu ngải đang cháy để tác động lên huyệt vị. Cứu trực tiếp trên da hoặc gián tiếp qua lớp gừng, muối.
    • Số lượng tráng cứu: 5 - 7 tráng.
  • Lưu ý:
    • Cần điều chỉnh khoảng cách giữa điếu ngải và da để tránh bỏng.
    • Không cứu quá lâu có thể gây bỏng hoặc khô da.

Ôn cứu

  • Tư thế: Tương tự như khi thực hiện kỹ thuật châm cứu.
  • Kỹ thuật:
    • Dùng nhiệt từ điếu ngải đang cháy nhưng không tiếp xúc trực tiếp với da.  Điếu ngải được đặt trong một dụng cụ chuyên dụng (hộp ôn cứu) để giữ nhiệt và tác động lên huyệt vị một cách từ từ, nhẹ nhàng.
    • Thời gian ôn cứu: 5 - 10 phút.
  • Lưu ý: Cần điều chỉnh nhiệt độ của hộp ôn cứu để tránh bỏng.

Bấm huyệt

  • Tư thế: Tương tự như khi thực hiện kỹ thuật châm cứu.
  • Kỹ thuật:
    • Dùng ngón tay cái hoặc ngón tay trỏ day ấn huyệt theo chiều kim đồng hồ.
    • Lực day ấn vừa phải, không quá mạnh.
    • Thời gian day ấn: Mỗi lần 3 - 5 phút.

Gợi ý phối huyệt

Để tăng cường hiệu quả điều trị, huyệt Hạ Cự Hư có thể được phối hợp với các huyệt khác, tùy theo bệnh lý:

  • Trị tiêu chảy, lỵ ra máu: Phối Thái Bạch (Ty 3) + Ủ Môn (Th 21) + Túc Tam Lý (Vi 36).
  • Trị nước tiểu màu vàng: Phối Thượng Liêm (Đtr 9) + Túc Tam Lý (Vi 36).
  • Trị ăn kém do nhiệt: Phối Huyền Chung (Đ 39) + Túc Tam Lý (Vi 36).
  • Trị vú sưng (nhũ ung): Phối Hiệp Khê (Đ 43) + Nhũ Căn (Vi 18) + Thiên Khê (Ty 18) + Túc Lâm Khấp (Đ 41) + Túc Tam Lý (Vi 36) + Ung Song (Vi 16).
  • Trị sườn ngực đầy tức làm cho bụng đau: Phối Hiệp Khê (Đ 43) + Khâu Khư (Đ 40) + Thận Du (Bq 23).
  • Trị bụng đầy, dạ dày đau: Phối Trung Quản (Nh 12) + Túc Tam Lý (Vi 36).
  • Trị trong cơ có tích nhiệt gây ra răng đau, mệt mỏi: Phối Khí Xung (Vi 30) + Thượng Cự Hư (Vi 37) + Túc Tam Lý (Vi 36).

Bạn có thể phối huyệt Túc Tam Lý để điều trị bệnh liên quan đến tích nhiệt
Bạn có thể phối huyệt Túc Tam Lý để điều trị bệnh liên quan đến tích nhiệt

Hạ Cự Hư ứng dụng trong điều trị bệnh gì?

Nhờ tác dụng điều hòa kinh lạc, tạng phủ và tăng cường chính khí, huyệt Hạ Cự Hư có khả năng điều trị các bệnh lý như:

Theo kinh:

  • Đau bụng dưới
  • Nóng rát vùng thượng vị
  • Đau bụng giun
  • Tắc tia sữa
  • Viêm tuyến vú

Tại chỗ:

  • Tê liệt cẳng chân
  • Thấp khớp
  • Cước khí
  • Chi dưới liệt

Toàn thân:

  • Kém ăn
  • Động kinh
  • Bệnh tiểu đường

Các bệnh lý khác:

  • Ruột viêm mạn
  • Gan viêm cấp
  • Bệnh về trường vị

Lưu ý khi sử dụng huyệt

Thực hiện đúng kỹ thuật tác động huyệt để tránh các tác dụng phụ
Thực hiện đúng kỹ thuật tác động huyệt để tránh các tác dụng phụ

  • Xác định đúng vị trí huyệt đạo để đảm bảo an toàn trong quá trình tác động.
  • Lựa chọn phương pháp tác động (châm cứu, cứu, ôn cứu, bấm huyệt) phù hợp với bệnh lý và cơ địa.
  • Thực hiện đúng kỹ thuật để tránh các tác dụng phụ, các phương pháp nên được thực hiện bởi thầy thuốc có chuyên môn.
  • Điều chỉnh thời gian và cường độ tác động cho phù hợp.
  • Theo dõi phản ứng của cơ thể trong và sau khi tác động huyệt. Nếu có dấu hiệu bất thường cần dừng lại và báo cho bác sĩ.
  • Phụ nữ có thai cần thận trọng khi sử dụng huyệt này.
  • Vệ sinh sạch tay và vùng da quanh huyệt trước khi tiến hành tác động.
  • Các dụng cụ sử dụng cần được đảm bảo vô trùng.

Huyệt Hạ Cự Hư là một huyệt vị quan trọng, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Việc tác động lên huyệt này cần được thực hiện bởi người có chuyên môn, tuân thủ đúng kỹ thuật và liều lượng để đảm bảo an toàn và hiệu quả. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về huyệt Hạ Cự Hư.

Nhóm bệnh

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *


Bài viết liên quan