Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định
Giới thiệu
Giới thiệu tổng quan
Bệnh viện Nhân dân Gia Định là một trong những cơ sở y tế công lập lớn và uy tín tại Thành phố Hồ Chí Minh, phục vụ một lượng lớn bệnh nhân từ khu vực thành phố và các tỉnh lân cận. Được thành lập từ năm 1961, bệnh viện đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển và hiện nay là một bệnh viện đa khoa hạng I trực thuộc Sở Y tế TP. Hồ Chí Minh.
Mốc thời gian hình thành
- Đầu thế kỷ XX: Trong những năm đầu thế kỷ, tại khu vực thuộc tỉnh Gia Định, người Pháp quyết định xây dựng một cơ sở y tế mang tên "Hôpital de Gia Dinh". Đây chính là nền móng đầu tiên cho Bệnh viện Nhân dân Gia Định ngày nay, phục vụ chủ yếu cho cộng đồng người Pháp sống tại khu vực Đông Dương.
- Năm 1945: Với sự thay đổi của tình hình chính trị sau Cách mạng Tháng Tám, bệnh viện được chuyển giao cho chính quyền mới và đổi tên thành Bệnh viện Nguyễn Văn Học. Đây là bước chuyển mình quan trọng, đưa bệnh viện trở thành cơ sở y tế phục vụ rộng rãi cho người dân địa phương.
- Năm 1968: Trước nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng tăng cao, bệnh viện được mở rộng và cải tạo thành một tòa nhà bốn tầng hiện đại hơn. Công suất điều trị cũng được nâng lên, phục vụ cho 500 bệnh nhân nội trú, với tên gọi mới là Trung tâm Thực tập Y khoa, đóng vai trò quan trọng trong công tác đào tạo y khoa lúc bấy giờ.
- Từ năm 1975: Sau khi đất nước thống nhất, bệnh viện được đổi tên chính thức thành Bệnh viện Nhân dân Gia Định, trở thành một phần của hệ thống y tế công cộng và phục vụ cho nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân khắp miền Nam Việt Nam.
- Năm 1996: Theo quyết định số 4630/QĐ – UB – NC, Bệnh viện Nhân dân Gia Định được xếp hạng là bệnh viện đa khoa loại I. Ngoài nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe, bệnh viện còn được giao trọng trách là cơ sở thực hành cho sinh viên Trường Đại học Y – Dược Thành phố Hồ Chí Minh, góp phần đào tạo nguồn nhân lực y tế chất lượng cao.
- Tháng 7/2007: Để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng lớn, bệnh viện tiếp tục mở rộng với việc khai trương khu khám bệnh và cấp cứu mới. Khu vực này gồm bốn tầng với tổng diện tích sử dụng 10.100 m², được trang bị các thiết bị y tế tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ y tế.
Tầm nhìn và giá trị cốt lõi
Tầm nhìn của Bệnh viện Nhân dân Gia Định là trở thành một trung tâm y tế hàng đầu không chỉ trong nước mà còn trên khu vực Đông Nam Á. Bệnh viện đặt trọng tâm vào việc xây dựng một môi trường làm việc chuyên nghiệp, phát triển đội ngũ nhân lực y tế có tay nghề cao và tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nghiên cứu và đào tạo.
Giá trị cốt lõi của bệnh viện bao gồm:
- Tận tâm: Luôn đặt lợi ích và sức khỏe của bệnh nhân lên hàng đầu, cung cấp dịch vụ chăm sóc tận tình và chu đáo.
- Chất lượng: Cam kết đảm bảo chất lượng dịch vụ y tế thông qua việc áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế và cải tiến liên tục.
- Đổi mới: Khuyến khích sự đổi mới và sáng tạo trong công tác khám chữa bệnh và quản lý y tế.
Ban giám đốc và đội ngũ y bác sĩ
Bệnh viện Nhân dân Gia Định tự hào sở hữu một đội ngũ lãnh đạo và nhân viên y tế giàu kinh nghiệm, chuyên môn cao và tận tâm với nghề. Đội ngũ này là nền tảng vững chắc cho sự phát triển và thành công của bệnh viện.
Ban giám đốc
Ban giám đốc Bệnh viện Nhân dân Gia Định gồm các bác sĩ, chuyên gia quản lý y tế hàng đầu trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe. Các thành viên ban giám đốc có trình độ chuyên môn sâu rộng, kinh nghiệm quản lý bệnh viện dày dặn, cùng với tầm nhìn chiến lược về phát triển y tế.
Họ và tên | Chức danh |
TS.BS NGUYỄN HOÀNG HẢI | Giám đốc Bệnh viện Nhân dân Gia Định |
TS.BS VÕ HỒNG MINH CÔNG | Phó giám đốc Bệnh viện Nhân dân Gia Định |
BS.CKII ĐINH HỮU HÀO | Phó giám đốc Bệnh viện Nhân dân Gia Định |
TS.BS MAI PHAN TƯỜNG ANH | Phó giám đốc Bệnh viện Nhân dân Gia Định |
Đội ngũ y bác sĩ
Bệnh viện Nhân dân Gia Định tự hào sở hữu một đội ngũ y bác sĩ đông đảo, giàu kinh nghiệm và tâm huyết với nghề. Các bác sĩ của bệnh viện được đào tạo bài bản tại các trường đại học y dược hàng đầu trong và ngoài nước.
- Các khoa lâm sàng: Bệnh viện có đầy đủ các khoa lâm sàng như nội khoa, ngoại khoa, sản khoa, nhi khoa, mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt, da liễu, thần kinh, tim mạch, tiêu hóa, hô hấp, tiết niệu, huyết học - truyền máu, ung bướu, chẩn đoán hình ảnh, xét nghiệm, phục hồi chức năng, v.v.
- Trình độ chuyên môn: Đội ngũ bác sĩ bao gồm các giáo sư, tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, II, với trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm lâm sàng phong phú.
- Đội ngũ điều dưỡng: Bệnh viện có đội ngũ điều dưỡng giàu kinh nghiệm, được đào tạo chuyên nghiệp, đảm bảo chăm sóc bệnh nhân tận tâm và chu đáo.
- Đội ngũ kỹ thuật viên: Đội ngũ kỹ thuật viên y tế được trang bị kiến thức và kỹ năng chuyên môn để vận hành và bảo trì các thiết bị y tế hiện đại.
Họ và tên | Chức danh |
Bác sĩ Chuyên khoa I Nguyễn Thanh Sử |
|
Thạc sĩ, Bác sĩ Nguyễn Sử Minh Tuyết |
|
Bác sĩ Chuyên khoa II Dương Văn Dũng |
|
Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Bác sĩ Tạ Thị Tuyết Mai |
|
Tiến sĩ, Bác sĩ Quách Trọng Đức |
|
Bác sĩ Chuyên khoa II Phạm Tiến Ngọc |
|
Tiến sĩ Bác sĩ Huỳnh Văn Ân |
|
Thạc sĩ, Bác sĩ Võ Văn Tân |
|
Bác sĩ Chuyên khoa II Nguyễn Đỗ Anh |
|
Bác sĩ Chuyên khoa I Võ Doãn Mỹ Hạnh |
|
Bác sĩ Chuyên khoa I Nguyễn Thị Mỹ Linh |
|
Bác sĩ Lê Bá Ngọc |
|
Với sự kết hợp giữa y đức và y thuật, đội ngũ y bác sĩ của Bệnh viện Nhân dân Gia Định luôn nỗ lực không ngừng để cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt nhất cho bệnh nhân.
Cơ sở vật chất và trang thiết bị
Hiện tại, bệnh viện được xây dựng với sức chứa khoảng 4.000 lượt thăm khám và điều trị đối với bệnh nhân ngoại trú, khoảng 1.500 lượt khám chữa bệnh đối với bệnh nhân nội trú, 300 lượt bệnh nhân cấp cứu và 1.500 giường bệnh. Bên cạnh đó, bệnh viện còn mở rộng thêm khu khám bệnh và cấp cứu với diện tích 10.100m² (4 tầng lầu) nhằm nâng cao chất lượng và đáp ứng mọi nhu cầu khám chữa bệnh của các bệnh nhân nội ngoại trú.
Hệ thống phòng khám và phòng chức năng
- Phòng khám đa khoa: Trang bị đầy đủ các thiết bị khám lâm sàng, hỗ trợ công tác chẩn đoán và tư vấn sức khỏe cho bệnh nhân.
- Phòng khám chuyên khoa: Các phòng khám chuyên sâu như nội khoa, ngoại khoa, sản khoa, nhi khoa, mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt được trang bị thiết bị chuyên dụng phục vụ công tác khám và điều trị.
- Phòng xét nghiệm: Được trang bị hệ thống máy móc hiện đại, đảm bảo độ chính xác cao trong các xét nghiệm sinh hóa, huyết học, miễn dịch, vi sinh, hình ảnh.
- Phòng siêu âm, chụp X-quang, CT-scanner, MRI: Hệ thống hình ảnh y khoa tiên tiến giúp hỗ trợ chẩn đoán chính xác các bệnh lý.
- Phòng điện tâm đồ, điện não đồ: Trang thiết bị hiện đại để đánh giá chức năng tim và não.
- Phòng nội soi: Được trang bị hệ thống nội soi tiêu hóa và hô hấp hiện đại, hỗ trợ chẩn đoán và điều trị các bệnh lý đường tiêu hóa và hô hấp.
Hệ thống phòng mổ và hồi sức
- Phòng mổ vô khuẩn: Được trang bị hệ thống lọc không khí hiện đại, đảm bảo môi trường vô khuẩn cho các ca phẫu thuật.
- Phòng mổ chuyên khoa: Các phòng mổ chuyên sâu như tim mạch, thần kinh, sản phụ khoa được trang bị thiết bị phẫu thuật hiện đại.
- Phòng hồi sức tích cực: Được trang bị máy thở, máy theo dõi sinh tồn, máy bơm tiêm điện tử và các thiết bị hỗ trợ sự sống khác, đảm bảo chăm sóc tối ưu cho bệnh nhân trong tình trạng nặng.
- Phòng hồi sức ngoại: Dành cho bệnh nhân sau phẫu thuật, được trang bị giường bệnh điện, máy theo dõi sinh tồn và các thiết bị phục hồi chức năng.
Hệ thống phòng bệnh
- Phòng bệnh đơn: Được thiết kế riêng tư, tiện nghi, phù hợp cho bệnh nhân cần chăm sóc đặc biệt.
- Phòng bệnh đôi: Trang bị giường bệnh điện, hệ thống gọi y tá, tủ đầu giường, tủ quần áo, đảm bảo sự thoải mái cho bệnh nhân.
- Phòng bệnh tập thể: Được bố trí khoa học, đảm bảo vệ sinh và thông thoáng, phù hợp cho bệnh nhân không yêu cầu chăm sóc đặc biệt.
Hệ thống tiện ích
- Nhà thuốc: Cung cấp đầy đủ các loại thuốc theo đơn của bác sĩ.
- Canteen: Phục vụ bữa ăn cho bệnh nhân và người nhà.
- Khu vực chờ: Trang bị ghế ngồi, tivi, máy nước uống, tạo không gian thoải mái cho người nhà bệnh nhân.
- Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống điện thoại, internet, wifi phục vụ nhu cầu liên lạc của bệnh nhân và người nhà.
- Hệ thống phòng tắm, vệ sinh: Được thiết kế sạch sẽ, tiện nghi, đảm bảo vệ sinh cá nhân cho bệnh nhân.
Bệnh viện Nhân dân Gia Định không ngừng nâng cấp và đầu tư cơ sở vật chất nhằm đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng cao của người dân. Hệ thống cơ sở vật chất hiện đại cùng với đội ngũ y bác sĩ giàu kinh nghiệm là những yếu tố quan trọng góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ y tế của bệnh viện.
Khoa khám bệnh, phòng ban
Hệ thống phòng chức năng
- Phòng Điều Dưỡng
- Phòng Công Tác Xã Hội
- Phòng Công Nghệ Thông Tin
- Phòng Tổ Chức Cán Bộ
- Phòng Quản Lý Chất Lượng
- Phòng Chỉ Đạo Tuyến
- Phòng Tài Chính Kế Toán
- Phòng Vật Tư Trang Thiết Bị Y Tế
- Phòng Hành Chánh Quản Trị
- Phòng Kế Hoạch Tổng Hợp
Khoa lâm sàng
- Khoa Hồi sức tim mạch
- Khoa Nội Cơ xương khớp
- Khoa Lão Học
- Khoa Lọc máu
- Khoa Nội thần kinh
- Khoa Dinh Dưỡng
- Khoa Nội Hô Hấp Cơ Xương Khớp
- Khoa Y Học Cổ Truyền
- Khoa Nội tiết Thận niệu
- Khoa Nội Tim Mạch
- Khoa Hồi Sức Tích Cực Chống Độc
- Khoa Nội Tiêu Hóa
- Khoa Tim Mạch Can Thiệp – DSA
Khoa cận lâm sàng
- Khoa Sinh Hóa Huyết Học
- Khoa Giải Phẫu Bệnh
- Khoa Kiểm Soát Nhiễm Khuẩn
- Khoa Thăm Dò Chức Năng
- Khoa Dược
- Khoa Vi Sinh
- Khoa Chẩn Đoán Hình Ảnh
Thành tích đạt được
Bệnh viện Nhân dân Gia Định đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật trong lĩnh vực y tế, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng. Những thành tích này không chỉ là kết quả của sự nỗ lực không ngừng nghỉ của đội ngũ y bác sĩ, mà còn thể hiện cam kết của bệnh viện trong việc áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế và công nghệ tiên tiến nhất trong khám chữa bệnh.
Các giải thưởng và chứng nhận
Bệnh viện đã nhận được nhiều giải thưởng và chứng nhận uy tín từ các tổ chức y tế trong và ngoài nước. Trong đó, đáng chú ý là:
- Chứng nhận ISO 9001:2015 về hệ thống quản lý chất lượng: Bệnh viện đã đạt chứng nhận này nhờ vào việc duy trì một hệ thống quản lý chất lượng hiệu quả, đảm bảo mọi quy trình từ khám chữa bệnh đến quản lý bệnh viện đều tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng cao nhất.
- Giải thưởng bệnh viện xuất sắc: Bệnh viện đã nhiều lần được vinh danh với giải thưởng bệnh viện xuất sắc do Sở Y tế TP. Hồ Chí Minh trao tặng, nhờ vào sự cải tiến liên tục trong chất lượng dịch vụ và chăm sóc bệnh nhân.
Đóng góp trong nghiên cứu khoa học
Bệnh viện Nhân dân Gia Định còn được ghi nhận là một trung tâm nghiên cứu khoa học y học uy tín. Các bác sĩ tại đây đã công bố nhiều nghiên cứu có giá trị trong các tạp chí y học quốc tế, đóng góp quan trọng vào việc phát triển các phương pháp điều trị mới. Các lĩnh vực nghiên cứu nổi bật bao gồm:
- Nghiên cứu về bệnh tim mạch: Bệnh viện đã triển khai nhiều nghiên cứu về bệnh lý tim mạch, đặc biệt là trong việc tối ưu hóa phương pháp điều trị can thiệp mạch vành, mang lại nhiều kết quả tích cực cho bệnh nhân.
- Nghiên cứu về ung thư: Đội ngũ y bác sĩ đã tham gia các nghiên cứu về chẩn đoán và điều trị ung thư, góp phần cải thiện tỷ lệ sống sót và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân ung thư.
Hoạt động cộng đồng và giáo dục sức khỏe
Bệnh viện Nhân dân Gia Định cũng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao nhận thức về chăm sóc sức khỏe thông qua các chương trình giáo dục và khám sức khỏe cộng đồng. Các hoạt động này bao gồm:
- Chương trình khám sức khỏe miễn phí: Định kỳ tổ chức các đợt khám sức khỏe miễn phí cho người dân tại các khu vực lân cận, giúp phát hiện sớm các bệnh lý và đưa ra hướng điều trị kịp thời.
- Tổ chức hội thảo và tập huấn y khoa: Bệnh viện thường xuyên tổ chức các hội thảo và tập huấn chuyên đề dành cho các y bác sĩ và nhân viên y tế, giúp cập nhật kiến thức và kỹ năng mới nhất trong y học.
Với những thành tích nổi bật này, Bệnh viện Nhân dân Gia Định không chỉ khẳng định vị thế của mình trong hệ thống y tế Việt Nam mà còn tạo dựng được uy tín trên trường quốc tế, trở thành địa chỉ tin cậy cho người dân và cộng đồng trong việc chăm sóc sức khỏe.
Bảng giá dịch vụ (Cập nhật mới nhất năm 2024)
Bệnh viện Nhân dân Gia Định cung cấp đa dạng các dịch vụ y tế với mức chi phí tương đối hợp lý giúp bệnh nhân dễ dàng hơn trong việc chọn lựa các gói dịch vụ.
Bảng giá dịch vụ y tế tại bệnh viện được áp dụng từ ngày 15/12/2018 với các khoản phí như sau:
KHÁM BỆNH
Dịch vụ | Chi phí BHYT theo TT39 (VNĐ) | Chi phí theo TT02 (VNĐ) |
Khám bệnh | 37.000 | 39.000 |
NGÀY THƯỜNG
Dịch vụ | Chi phí BHYT theo TT39 (VNĐ) | Chi phí theo TT02 (VNĐ) |
Giường Hồi sức cấp cứu | 411.000 | 335.900 |
Giường Hồi sức tích cực chống độc | 678.000 | 632.200 |
Giường sau phẫu thuật loại đặc biệt | 292.000 | 286.400 |
Giường sau phẫu thuật loại 1 | 266.000 | 250.200 |
Giường sau phẫu thuật loại 2 | 232.000 | 214.100 |
Giường sau phẫu thuật loại 3 | 208.000 | 183.000 |
Giường nội khoa: tim mạch, tiêu hóa, nội tiết, thần kinh | 217.000 | 199.100 |
THỦ THUẬT NGOẠI KHOA
Dịch vụ | Chi phí BHYT theo TT39 (VNĐ) | Chi phí theo TT02 (VNĐ) | Ghi chú |
Nắn và bó bột gãy xương cẳng chân | 330.000 | 320.000 | Bột liền |
Nắn và bó bột gãy xương cánh tay | 330.000 | 320.000 | Bột liền |
Thực hiện nắn trật khớp vai | 316.000 | 310.000 | Bột liền |
Thực hiện nắn trật khớp xương đòn | 395.000 | 386.000 | Bột liền |
Nắn và bó bột bàn chân | 231.000 | 225.000 | Bột liền |
Thực hiện cắt chỉ | 32.000 | 30.000 | Chỉ áp dụng đối với người bệnh ngoại trú |
Thực hiện chọc hút hạch hoặc u | 108.000 | 104.000 | |
Chăm sóc da cho người bệnh dị ứng thuốc nặng (suốt quá trình điều trị) | 156.000 | 150.000 | Áp dụng với người bệnh hội chứng Lyell, steven Johnson |
Sinh thiết da hoặc niêm mạc | 124.000 | 121.000 | |
Sinh thiết hạch hoặc u | 258.000 | 249.000 | |
Mở thông bàng quang | 369.000 | 360.000 | Có gây tê tại chổ |
Thực hiện tháo bột tại cột sống, lưng, khớp háng, xương đùi, xương chậu | 62.400 | 59.400 | Chỉ áp dụng đối với ngoại trú |
Tháo bột | 51.900 | 49.500 | Chỉ áp dụng đối với người bệnh ngoại trú |
Thay băng vết thương hoặc vết mổ có chiều dài từ 15 đến 30cm | 81.600 | 79.600 | |
Thay băng vết thương hoặc vết mổ có chiều dài < 15cm | 56.800 | 55.000 | Chỉ áp dụng đối với bệnh ngoại trú |
Truyền tĩnh mạch | 21.000 | 20.000 | Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú |
Chích rạch nọt , abces nhỏ dẫn lưu | 182.000 | 173.000 | |
Tiêm bắp, dưới da, tĩnh mạch | 11.000 | 10.000 | Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú |
THỦ THUẬT VÀ PHẪU THUẬT SẢN KHOA
Dịch vụ | Chi phí BHYT theo TT39 (VNĐ) | Chi phí theo TT02 (VNĐ) |
Thực hiện chọc ối | 710.000 | 681.000 |
Thực hiện chọc dò túi cùng Douglas | 276.000 | 267.000 |
Đỡ đẻ ngôi ngược | 980.000 | 927.000 |
Đỡ đẻ thường ngôi chỏm | 697.000 | 675.000 |
Đỡ đẻ từ sinh đôi trở lên | 1.193.000 | 1.114.000 |
Thực hiện cắt bỏ âm hộ đơn thuần | 2.736.000 | 2.677.000 |
Giảm đau trong đẻ bằng PP gây tê ngoài màng cứng | 0 | 1.200.000 |
Thực hiện bóc nhân ung thư nguyên bào nuôi di căn âm đạo | 2.681.000 | 2.586.000 |
Thực hiện cắt u thành âm đạo | 2.022.000 | 1.960.000 |
Thực hiện cắt cổ tử cung trên bệnh nhân đã mổ cắt tử cung bán phần đường âm đạo kết hợp nội soi | 5.499.000 | 5.378.000 |
Khoét chóp hoặc cắt cụt cổ tử cung | 2.715.000 | 2.638.000 |
Khâu tử cung do nạo thủng | 2.750.000 | 2.673.000 |
Nội xoay thai | 1.398.000 | 1.380.000 |
Nội soi buồng tử cung can thiệp | 4.362.000 | 4.285.000 |
Nội soi buồng tử cung chẩn đoán | 2.804.000 | 2.746.000 |
Thực hiện phẫu thuật cắt tử cung đường âm đạo | 3.685.000 | 3.564.000 |
Thực hiện phẫu thuật cắt lọc vết mổ, khâu lại tử cung sau mổ lấy thai | 4.554.000 | 4.480.000 |
Thực hiện phẫu thuật cắt tử cung đường âm đạo có sự hỗ trợ của nội soi | 5.855.000 | 5.724.000 |
Phẫu thuật cắt tử cung tình trạng người bệnh nặng, viêm phúc mạc nặng, kèm vỡ tạng trong tiểu khung, vỡ tử cung phức tạp | 9.453.000 | 9.188.000 |
Phẫu thuật lấy thai lần đầu | 2.300.000 | 2.223.000 |
Phẫu thuật lấy thai lần thứ 2 trở lên | 2.894.000 | 2.773.000 |
Phẫu thuật mở bụng cắt tử cung | 3.825.000 | 3.704.000 |
Phẫu thuật mở bụng cắt góc tử cung | 3.456.000 | 3.335.000 |
Phẫu thuật mở bụng bóc u xơ tử cung | 3.323.000 | 3.246.000 |
Phẫu thuật mở bụng thăm dò, xử trí bệnh lý phụ khoa | 2.750.000 | 2.673.000 |
Phẫu thuật mở bụng cắt tử cung hoàn toàn và vét hạch chậu | 6.062.000 | 5.864.000 |
Phẫu thuật mổ bụng tạo hình vòi trứng, nối lại vòi trứng | 4.699.000 | 4.578.000 |
Phẫu thuật mổ bụng cắt u buồng trứng hoặc cắt phần phụ | 2.912.000 | 2.835.000 |
Phẫu thuật nội soi viêm phần phụ | 6.492.000 | 6.294.000 |
Phẫu thuật treo tử cung | 2.827.000 | 2.750.000 |
Phẫu thuật nội soi treo buồng trứng | 5.494.000 | 5.370.000 |
Bóc nang tuyến Bartholin | 1.263.000 | 1.237.000 |
Phẫu thuật nội soi cắt phần phụ | 5.020.000 | 4.899.000 |
Phẫu thuật nội soi sa sinh dục nữ | 9.102.000 | 8.981.000 |
PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH
Dịch vụ | Chi phí BHYT theo TT39 (VNĐ) | Chi phí theo TT02 (VNĐ) | Ghi chú |
Thực hiện phẫu thuật cắt cụt chi | 3.711.000 | 3.640.000 | |
Phẫu thuật thay khớp vai | 6.902.000 | 6.703.000 | Chưa bao gồm khớp nhân tạo |
Phẫu thuật nội soi khớp gối, khớp háng, khớp vai, cổ chân | 3.208.000 | 3.109.000 | Chưa bao gồm lưỡi bào,lưỡi cắt, bộ dây bơm nước, đầu đốt, tay dao đốt điện, ốc, vít |
Phẫu thuật tạo hình khớp háng | 3.208.000 | 3.109.000 | Chưa bao gồm đinh, nẹp, vít, ốc, khóa |
Phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng | 4.200.000 | 4.101.000 | Chưa bao gồm nẹp vít, dao cắt sụn và lưỡi bào, bộ dây bơm nước, tay dao điện, dao cắt sụn, lưỡi bào, gân sinh học, gân đồng loại |
Phẫu thuật thay toàn bộ khớp háng | 5.080.000 | 4.981.000 | Chưa bao gồm khớp nhân tạo |
Phẫu thuật thay khớp háng bán phần | 3.708.000 | 3.609.000 | Chưa bao gồm khớp nhân tạo |
Phẫu thuật thay khớp gối bán phần | 4.580.000 | 4.481.000 | Chưa bao gồm khớp nhân tạo |
Phẫu thuật thay toàn bộ khớp gối | 4.580.000 | 4.481.000 | Chưa bao gồm khớp nhân tạo |
Phẫu thuật kéo dài chi | 4.602.000 | 4.435.000 | Chưa bao gồm phương tiện cố định |
Phẫu thuật làm cứng khớp | 3.607.000 | 3.508.000 | |
Phẫu thuật nội soi tái tạo gân | 4.200.000 | 4.101.000 | Chưa bao gồm gân nhân tạo, các phương tiện cố định, bộ dây bơm nước, tay dao diện, dao cắt sụn, lưỡi bào, gân sinh học, gân đồng loạ |
Phẫu thuật nối gân, kéo dài gân | 2.923.000 | 2.828.000 | Tính 1 gân - chưa bao gồm gân nhân tạo |
PHẪU THUẬT TIÊU HÓA
Dịch vụ | Chi phí BHYT theo TT39 (VNĐ) | Chi phí theo TT02 (VNĐ) | Ghi chú |
Phẫu thuật khâu vết thương gan, chèn gạc cầm máu | 5.204.000 | 5.038.000 | Chưa bao gồm vật liệu cầm máu |
Phẫu thuật cắt túi mật | 4.467.000 | 4.335.000 | |
Phẫu thuật cắt gan | 8.022.000 | 7.757.000 | Chưa bao gồm keo sinh học, dầu dao cắt, gan siêu âm, dao cắt hàn mạch, hàn mô |
Phẫu thuật nội soi cắt túi mật | 3.053.000 | 2.958.000 | |
Phẫu thuật lấy sỏi ống mật phức tạp | 6.730.000 | 6.948.000 | Chưa bao gồm đầu tán sỏi và điện cực tán sỏi |
Phẫu thuật lấy sỏi ống mật chủ | 4.443.000 | 4.311.000 | Chưa bao gồm đầu tán sỏi và điện cực tán sỏi |
Cắt thuỳ gan trái | 8.022.000 | 7.757.000 | |
Cắt gan nhỏ | 8.022.000 | 7.757.000 | |
Phẫu thuật nội soi cắt túi mật - mở ống mật chủ lấy sỏi vá nối mật - ruột |
3.761.000 | 3.630.000 | Chưa bao gồm đầu tán sỏi và điện cực tán sỏi |
Mở ống mật chủ lấy sỏi đường mật, dẫn lưu đường mật | 4.443.000 | 4.311.000 | |
Phẫu thuật nội soi khâu thủng dạ dày | 2.867.000 | 4.037.000 |
PHẪU THUẬT LÒNG NGỰC
Dịch vụ | Chi phí BHYT theo TT39 (VNĐ) | Chi phí theo TT02 (VNĐ) | Ghi chú |
Phẫu thuật cắt một thùy phổi | 8.530.000 | 8.265.000 | Bệnh lý |
Phẫu thuật điều trị bệnh lý lồng ngực khác | 6.603.000 | 6.404.000 | Chưa bao gồm các loại đinh nẹp vít, các loại khung, thanh ngâng ngực và đai nẹp ngoài |
Phẫu thuật cắt xương sườn do viêm xương | 6.603.000 | 6.404.000 | Chưa bao gồm đinh, nẹp, vis, khung đai, nẹp ngoài |
Phẫu thuật bóc màng phổi điều trị ổ cặn, dầy dính màng phổi | 6.603.000 | 6.404.000 | |
Phẫu thuật điều trị máu đông màng phổi | 6.603.000 | 6.404.000 | Chưa bao gồm đinh, nẹp, vis, khung đai, nẹp ngoài |
Phẫu thuật lấy dị vật phổi - màng phổi | 6.603.000 | 6.404.000 | Chưa bao gồm đinh, nẹp, vis, khung đai, nẹp ngoài |
Phẫu thuật đánh xẹp ngực điều trị ổ cặn màng phổi | 6.603.000 | 6.404.000 | Chưa bao gồm đinh, nẹp, vis, khung đai, nẹp ngoài |
Phẫu thuật cắt - khâu kén khí phổi | 6.603.000 | 6.404.000 | Chưa bao gồm đinh, nẹp, vis, khung đai, nẹp ngoài |
Phẫu thuật điều trị bệnh lý mủ màng phổi | 6.603.000 | 6.404.000 | Chưa bao gồm đinh, nẹp, vis, khung đai, nẹp ngoài |
Phẫu thuật bóc tách,cắt bỏ hạch lao vùng nách | 3.761.000 | 3.629.000 | Phẫu thuật loại 2 |
Phẫu thuật bóc tách , cắt bỏ hạch lao to vùng cổ | 3.761.000 | 3.629.000 | Phẫu thuật loại 2 |
Phẫu thuật nạo dò hạch lao vùng cổ | 2.847.000 | 2.752.000 | Phẫu thuật loại 2 |
Quy trình khám chữa bệnh
Bệnh viện Nhân dân Gia Định luôn chú trọng đến việc rút ngắn thời gian chờ đợi và tạo sự thuận tiện cho bệnh nhân. Quy trình khám chữa bệnh được thiết kế khoa học, bao gồm các bước sau:
1. Lấy số thứ tự tiếp nhận: Bệnh nhân lấy số thứ tự thông qua máy lấy số tự động tại tầng 1 của bệnh viện. Đây là bước đầu tiên giúp quản lý và sắp xếp lượt khám bệnh nhân một cách khoa học và hiệu quả.
2. Đăng ký khám bệnh:
- Người lớn: Đăng ký khám tại quầy tiếp nhận BHYT (Bảo hiểm y tế).
- Trẻ em: Đăng ký tại quầy tiếp nhận Nhi.
- Sản phụ: Đăng ký tại quầy tiếp nhận sản khoa.
3. Phòng khám bệnh: Bệnh nhân đến phòng khám được chỉ định theo số thứ tự đã lấy. Tại đây, bác sĩ sẽ tiến hành thăm khám và đưa ra chẩn đoán ban đầu.
4. Không có chỉ định cận lâm sàng: Nếu không cần thực hiện các xét nghiệm hay chụp chiếu thêm, bệnh nhân sẽ nhận được toa thuốc từ bác sĩ và di chuyển tới quầy dược để lấy thuốc.
5. Có chỉ định cận lâm sàng:
- Đóng dấu cận lâm sàng: Bệnh nhân cần đến quầy thu phí để đóng dấu xác nhận thực hiện các xét nghiệm hoặc chụp chiếu cần thiết.
- Thực hiện cận lâm sàng: Bệnh nhân tiến hành các xét nghiệm, chụp chiếu theo yêu cầu của bác sĩ.
- Có kết quả cận lâm sàng: Sau khi có kết quả, bệnh nhân quay lại phòng khám ban đầu để bác sĩ đánh giá kết quả và đưa ra phác đồ điều trị cụ thể.
6. Quay lại phòng khám: Bác sĩ sẽ xem xét kết quả cận lâm sàng, đưa ra chẩn đoán cuối cùng và kê đơn thuốc phù hợp.
7. Đóng tiền chênh lệch (nếu có): Bệnh nhân thanh toán khoản chênh lệch tại quầy thu phí và nhận số thứ tự lãnh thuốc.
8. Nhận thuốc: Bệnh nhân di chuyển tới quầy dược BHYT (tầng trệt) để nhận thuốc theo toa đã được bác sĩ kê.
Thông tin liên hệ
- Địa chỉ: Số 1 Nơ Trang Long, Phường 7, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
- Email: info@bvndgiadinh.org.vn
- Tổng đài: 19008116
- Cấp cứu: 02835510063
- Tư vấn cai thuốc lá MIỄN PHÍ: 18001214
Bé 10 tuổi tối ngủ hay nghẹt mũi một bên gây khó thở
Cho e hỏi test đường thai kì bao nhiêu tiền ạ
Sinh mổ lần 2 là bao nhiêu t iền vậy ban em có bảo hiểm y tế mà phòng dvu là bao nhiêu vậy bạn.benh viện nhân dân gia Định
Sinh mổ lần 2 là bao nhiêu t iền vậy ban em có bảo hiểm y tế mà phòng dvu là bao nhiêu vậy bạn