Thoát vị đĩa đệm tiếng Anh là gì? Thuật ngữ tiếng anh chỉ bệnh thoát vị đĩa đệm là thông tin được khá nhiều người quan tâm. Bởi đôi khi họ muốn đọc thêm các tài liệu tiếng anh nhằm hiểu sâu hơn về bệnh lý. Chúng ta hãy cùng tham khảo bài chia sẻ sau đây để có được câu trả lời.
Bệnh thoát vị đĩa đệm tiếng Anh là gì? Thuật ngữ liên quan
Thoát vị đĩa đệm trong tiếng Anh được gọi là Herniated Disc (hay Slipped Disc). Trong đó, Disc – discale nghĩa là đĩa đệm, Herniated hay Slipped – thoát vị. Thuật ngữ mô tả cụ thể biểu hiện của bệnh khi đĩa đệm trượt khỏi vị trí ban đầu gây chèn ép lên rễ thần kinh gây ra triệu chứng đau nhức vô cùng.
Một số thuật ngữ y học liên quan tới bệnh:
- Disc – Đĩa đệm
- Nucleus pulposus – Nhân nhầy
- Annulus fibrosus – Bao xơ
- Spine – Cột sống
- Nerve root – Rễ thần kinh
- Herniated disc at lumbar segment 4 and 5 – Thoát vị đĩa đệm thắt lưng đốt sống L4 L5
- Herniated disc at lumbar segment 5 and sacral segment 1 – Thoát vị đĩa đệm thắt lưng đốt sống L5 S1
- Neck herniated disc – Thoát vị đĩa đệm đốt sống cổ
Thoát vị đĩa đệm là bệnh gì?
Trong thuật ngữ tiếng Anh, giải thích về bệnh lý thoát vị đĩa đệm không khác gì so với định nghĩa trong tiếng Việt.
Đĩa đệm cấu trúc bao gồm nhân nhầy được bao bọc bởi vòng xơ bên ngoài. Chức năng của đĩa đệm nhằm làm giảm áp lực, giảm ma sát cho các đốt sống khi cơ thể vận động, mang vác đồ vật nặng.
Tình trạng thoát vị đĩa đệm là khi bao xơ bị tổn thương hoặc bị rách khiến nhân nhầy tràn ra ngoài, chèn ép lên rễ thần kinh và tủy sống.
Phân loại thoát vị đĩa đệm thường gặp
Thoát vị đĩa đệm có thể xảy ra bất kỳ chỗ nào trên cột sống. Tuy nhiên, căn cứ theo hoạt động chính của cột sống cổ và cột sống lưng, chúng ta có thể phân hai loại thoát vị đĩa đệm thường gặp:
- Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ: thường thấy xảy ra thoát vị ở đốt sống cổ C5-C6-C7.
- Thoát đĩa đệm cột sống thắt lưng: phổ biến nhất là thoát vị L4-L5 hoặc L5-S1.
Đọc thêm
Một số câu hỏi liên quan bệnh thoát vị đĩa đệm trong tiếng Anh
Ngoài một số thuật ngữ được về tình trạng đĩa đệm bị thoát vị được giải thích trong tiếng Anh, có một số câu hỏi liên quan đến bệnh các bạn cũng có thể tham khảo để thuận tiện tìm kiếm thông tin:
- What is a herniated disk – Thoát vị cột sống đĩa đệm là gì?
- Is the herniated disc dangerous? – Bệnh có nguy hiểm không?
- Can a herniated disc be cured? – Bệnh có chữa khỏi không?
- Can a herniated disc heal on its own? – Bệnh có thể tự khỏi được không?
- How do you fix a herniated disc? – Làm thế nào để chữa thoát vị đĩa đệm?
- What is the fastest way to heal a herniated disc? – Cách nhanh nhất để chữa thoát vị đĩa đệm là gì?
- How long does it take for a disc herniation to heal? – Cần khoảng thời gian bao lâu để hồi phục thoát vị đĩa đệm?
- Can a chiropractor fix a herniated disc? – Bác sĩ chỉnh hình có thể điều trị thoát vị đĩa đệm không?
- Is herniated disc permanent? – Bệnh thoát vị đĩa đệm có phải là tổn thương vĩnh viễn không?
- Does Xray show herniated disc? – Chụp X-quang có phát hiện ra thoát vị đĩa đệm được không?
- What should a herniated disk eat? – Bệnh nhân nên ăn gì?
- Can massage make herniated disc worse? – Phương pháp massage có làm bệnh thoát vị đĩa đệm nặng hơn không?
- Can a herniated disc walk? – Thoát nhân thoát vị có nên đi bộ không?
- Should a herniated disc work for yoga? – Bệnh nhân đĩa đệm bị thoát vị có nên tập yoga?
- Which yoga is best for slipped disc? – Bài tập yoga tốt nhất cho người bị thoát vị đĩa đệm?
- Can you push a herniated disc back into place? – Đĩa đệm có thể trở về vị trí cũ không?
- Is child’s pose bad for herniated disc? – Tư thế sai ở trẻ gây thoát vị đĩa đệm?
- What exercises should you not do with a herniated disc? – Bài tập không nên tập khi bị thoát vị đĩa đệm?
- Will my herniated disc ever heal? – Bệnh thoát vị đĩa đệm bao giờ khỏi?
Cách phòng tránh bệnh thoát vị đĩa đệm hiệu quả
Một khi bị thoát vị đĩa đệm, người bệnh sẽ thấy phiền toái, mệt mỏi, khó chịu do những cơn đau hành hạ. Vì thế ngay khi phát hiện ra triệu chứng hãy đến gặp bác sĩ để được tư vấn cụ thể càng sớm càng tốt.
Với những người chưa bị bệnh thoát vị đĩa đệm thì cần đặc biệt lưu ý những thông tin sau:
- Sinh hoạt, làm việc đúng tư thế: Không nên mang vác đồ quá nặng và ngồi thường xuyên một tư thế. Chú ý, khi nâng đồ nặng cần giữ thẳng lưng, cổ, dùng lực ở cả bàn chân, cẳng chân. Ngồi học hoặc làm việc lâu nên đứng lên đi lại, thay đổi vị trí.
- Tập luyện thể dục thể thao: Việc chăm chỉ tập thể dục giúp các cơ xương khớp vận động linh hoạt, tăng cường sự dẻo dai đồng thời hỗ trợ điều trị bệnh hiệu quả.
- Bổ sung chế độ dinh dưỡng: Cần khẩu phần ăn phù hợp, bổ sung đầy đủ chất, không chỉ nuôi dưỡng xương khớp còn hỗ trợ tái tạo, hồi phục các mô khớp tổn thương, làm chậm quá trình thoái hóa.
- Kiểm soát cân nặng: Tránh tình trạng béo phì khiến cột sống chịu lực chèn ép quá lớn từ trọng lượng cơ thể.
Trên đây là một số chia sẻ của tapchidongy.org về thuật ngữ thoát vị đĩa đệm tiếng Anh. Hy vọng điều này hữu ích với bạn trong việc tìm hiểu thêm thông tin về căn bệnh thoát vị đĩa đệm. Trong trường hợp bạn nghi ngờ bản thân mắc bệnh, nên quan sát các triệu chứng của bản thân và tới gặp bác sĩ sớm nhất có thể.
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!